THÔNG TIN SINH TRẮC VÂN TAY

Đăng ký Sinh trắc vân tay ngay: https://forms.gle/2cKDyxJirw3mczmJA 

SINH TRẮC DẤU VÂN TAY LÀ GÌ?

Sinh trắc dấu vân tay có tên tiếng anh là Dermatoglyphics. Là phương pháp khoa học khám phá tiềm năng của mỗi cá nhân con người dựa trên nền tảng những ngành khoa học về gen, phôi thai học, sinh trắc học vân tay, khoa học thần kinh và tâm lý học trẻ em.

Trên cơ sở phân tích mật độ, dày đặc, độ dài – ngắn, các khúc quanh, hình dạng của vân tay… để  đo các chỉ số TFRC và các năng lực tiềm năng tiềm ẩn của não bộ con người. Từ các chỉ số đánh giá khả năng hoạt động của trí não cũng như điểm mạnh, điểm yếu, tính cách, tố chất của một cá nhân con người.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA SINH TRẮC HỌC VÂN TAY LÀ GÌ?

  • Khám phá tiềm năng của bản thân thông qua hoạt động của não bộ.
  • Phát hiện và phát triển,cơ hội cho sự phát triển toàn diện.
  • Khắc phục khuyết điểm và nâng cao khả năng phát triển.
  • Định hình phương pháp giáo dục phù hợp và tiết kiệm chi phí.

Dựa vào hình dạng của dấu trắc vân của con người. Kết quả này đưa ra nhờ vào bản in trên từng ngón tay của mỗi bàn tay:

  • Ngón cái:Tập trung và khả năng hành động
  • Ngón trỏ:Tập trung vào kỹ năng phân tích logic và tư duy
  • Ngón giữa:Tập trung vào nghệ thuật và cảm xúc
  • Ngón áp út:Tập trung vào khả năng phân tích giọng nói
  • Ngón út:Tập trung vào khả năng đọc hiểu, phân tích hình ảnh.

TÍNH CÁCH QUA CÁC CHỦNG VÂN TAY

1.Chủng Wt và chủng Ws (Whorl – Whorl Spiral)

• Độc lập, nhanh chóng, chủ động. Tính tự quản cao, suy nghĩ quyết đoán, mạnh mẽ.
• Định hướng mụctiêu rõ ràng; tập trung, kiên trì và quyết liệt với những mục tiêu đã đề ra.
• Tự thúc đẩy, chủ động hoàn thiện bản thân. Đề cao tác phong chuyên nghiệp, rất quan tâm đến hình ảnh cá nhân.
• Mọi người có thể cảm thấy áp lực khi làm việc cùng vì cực kỳ tập trung và nghiêm túc.
• Tính kỷ luật và đòi hỏi ở bản thân cao, không chấp nhận thất bại. Ws dễ chia sẻ và dễ thổ lộ hơn Wt.

2. Chủng We (Whorl Elongated)

• Định hướng và tập trung mục tiêu, giỏi trong việc thiết lập mục tiêu cũng như lập kế hoạch chi tiết.
• Tiêu chuẩn cao, phân tích tỉ mỉ, quan tâm đến chất lượng, sự chính xác và hoàn hảo. Tính kỷ luật và đòi hỏi ở bản thân cao.
• Nỗ lực để chiến thắng và thành công, không chấp nhận thất bại.

• Làm việc có hệ thống, luôn tự đặt ra và duy trì hệ thống. Đề cao tác phong chuyên nghiệp, rất quan tâm đến hình ảnh cá nhân.

• Chủ quan, cái tôi cao, chủ nghĩa cá nhân, rất khó bị thuyết phục và ảnh hưởng (Trừ khi đó là người mình nể trọng, có kiến thức chuyên sâu hoặc có chứng thực cụ thể).
• Thích chỉ đạo, quyết đoán, đôi khi cho mình là trung tâm, dẫn đến áp đặt người khác; ý chí mạnh mẽ, quyết tâm cao.

3. Chủng Wd (Whorl Composite/Double Loop)

• Có thể tương tác với đa dạng đối tượng, thuận lợi trong các lĩnh vực giao tiếp và quan hệ công chúng. Thích ứng cao với môi trường, hội nhập nhanh. Có thể thích nghi và chấp nhận những điều mới mẻ, những ý tưởng và khái niệm mới dễ dàng.
• Suy nghĩ theo nhiều chiều hướng, đa góc nhìn. Luôn có “Phương án B”, thực hiện nhiều phương pháp khác nhau để đạt được mục tiêu.
• Tò mò, hứng thú nhiều lĩnh vực, thích điều mới mẻ và sự đổi mới. Có xu hướng theo đuổi nhiều mục tiêu, khó khăn trong việc kiểm soát quá trình thực hiện.
• Luôn muốn được khen ngợi và tôn trọng

4. Chủng Wi (Whorl Imploding)

• Có thể tương tác với đa dạng đối tượng, thuận lợi trong các lĩnh vực giao tiếp
và quan hệ công chúng.
• Thích ứng, hội nhập nhanh với môi trường. Tìm kiếm cơ hội, thách thức nhưng
chưa hết mình, do luôn có mâu thuẫn nội tại.
• Suy nghĩ theo nhiều chiều hướng, đa góc nhìn. Luôn có “Phương án B”, thực hiện nhiều cách khác nhau để đạt được mục tiêu.
• Tò mò, hứng thú nhiều lĩnh vực, thích điều mới mẻ và thử thách, theo đuổi nhiều mục tiêu, nhưng vẫn có nhiều cân nhắc.
5. Chủng Wp (Whorl Peacock Eye)
• Cầu toàn, tiêu chuẩn cao, để ý đến từng chi tiết.
• Sắc sảo trong nhận thức, khéo léo trong giao tiếp, có khả năng xoay chuyển tình thế. Là một nhà lãnh đạo độc đáo, lôi cuốn.
• Có khả năng thuyết phục người khác bằng niềm tin và quan điểm của mình.
• Đề caotác phong chuyên nghiệp, để ý xây dựng hình tượng cá nhân và hoàn thiện bản thân.
• Kiêu hãnh, tự hào về bản thân. Quyến rũ; thu hút người đối diện.
• Có năng lực dự đoán, tạo ra/khám phá thị trường mới.
• Quan tâm đến mọi người chung quanh, không bướng bỉnh.
• Nhạy cảm, tinh tế với cái đẹp. Thiên hướng nghệ thuật và ý thức về thẩm mỹ tốt.

6. Chủng U (Ulnar loop)

• Hòa đồng, cởi mở, thân thiện nhưng ít khi chủ động tạo mối quan hệ. Nhạy cảm trong việc giao tiếp, thích quan sát.
• Không thích xung đột, mâu thuẫn, đề cao tinh thần đồng đội, yêu thích hoạt động đội nhóm.
• Là thành viên tốt trong đội nhóm, người chấp hành tốt, khả năng chịu đựng cao.
• Thích nghi tốt, dễ hòa nhập với từng môi trường. Có tư duy linh hoạt và khả năng tương thích cao.
• Nhiệt tình, chân thành và dễ cảm thông cho vấn đề của người khác. Rất coi trọng các mối quan hệ.

7. Chủng R (Radial Loop)

• Là một trong những chủng mạnh, là chủng rất thông minh. Vẫn có tính cách của Loop
nói chung.
• Hòa đồng, thân thiện nhưng ít khi chủ động tạo mối quan hệ. Giao tiếp theo phong cách
cởi mở.
• Nhạy cảm trong việc giao tiếp, quan sát rất sắc bén.
• “Suy nghĩ ngoài chiếc hộp”. Có tư duy độc đáo, khác biệt và phá cách, đôi khi bị cho là lập dị.
• Theo đuổi sự độc đáo và khác biệt. Khát khao tự do, mong muốn phá vỡ truyền thống.
• Học hỏ irất nhanh từmôi trường và xã hội, dễ nắm bắt và mô phỏng tốt.
• Tư tưởng chống đối, không bao giờ thỏa hiệp với những gì mà họ không mong đợi.
• Không thể chịu đựng cuộc sống gò bó, đơn giản và buồn tẻ. Thích những điều thử thách, mới mẻ và huyền bí.
• Đầy sáng tạo, đưa ra giải pháp nhanh và hiệu quả tại thời điểm khủng hoảng.
• Tư duy ngược, suy nghĩ vượt giới hạn và luôn đột phá những sáng tạo mới.

8. Chủng As (Simple Arch)

• Tiềm năng lớn, khả năng hấp thu gần như vô hạn.
• Nếu nỗ lực và phát triển đúng cách sẽ phát huy hiệu quả tối ưu. Ngược lại, hiệu quả sẽ rất thấp và lãng phí tiềm năng vô hạn này. Tuy nhiên, khởi đầu thường chậm.
• Thích ổn định, an toàn. Theo phong cách chậm mà chắc, bền bỉ, phấn đấu cho những mục tiêu cơ bản và an toàn.
• Học tập bằng cách thực hành, lặp đi lặp lại.
• Có xu hướng đặt nhiều câu hỏi. Khó bị thuyết phục, chỉ tin khi đã trải nghiệm, học từ kinh nghiệm.
• Không thích lý luận trừu tượng, thích những thứ đơn giản, rõ ràng, thực tế.
• Chăm chỉ, cần cù. Làm việc theo nguyên tắc, thứ tự và hệ thống.

9. Chủng At (Tebted Arch)

• Tiềm năng lớn, khả năng hấp thu gần như vô hạn. Hấp thu kiến thức như một miếng bọt biển.
• Theo phong cách chậm mà chắc. Thận trọng trong việc ra quyết định, không thích thể hiện và giỏi trong việc giám sát.
• Không thích lý luận trừu tượng, thích mọi thứ đơn giản, thực tế, thẳng đến mục tiêu.
• Dễ dàng từ bỏ một khi không nhận được kết quả mong đợi.
• Không quan tâm nhiều về ý kiến của người khác. Tỉ mỉ, khả năng chi tiết hóa, sắc bén trong đánh giá công việc.
• Có xu hướng đặt nhiều câu hỏi. Chỉ tin khi đã trải nghiệm, học từ kinh nghiệm. Học tập theo phong cách đơn giản, lặp đi lặp lại thường xuyên.

10. Chủng Ar (Arch radial)

• Tiềm năng lớn, khả năng hấp thu gần như vô hạn. Hấp thu kiến thức như một miếng bọt biển.
• Thận trọng trong việc ra quyết định, không thích thể hiện và giỏi trong việc giám sát.
• Không thích lý luận trừu tượng, thích mọi thứ đơn giản, thực tế, thẳng đến mục tiêu.
• Dễ dàng từ bỏ một khi không nhận được kết quả mong đợi.
• Tỉ mỉ, khả năng chi tiết hóa, sắc bén trong đánh giá công việc.
• Có xu hướng đặt nhiều câu hỏi. Chỉ tin khi đã trải nghiệm, học từ kinh nghiệm. Học tập theo phong cách đơn giản, lặp đi lặp lại thường xuyên.
• Làm từng bước, sắp xếp mọi việc theo thứ tự, có hệ thống. Nghiêm túc, có trách nhiệm, chân thành.

 

Để khám phá nhiều hơn về bản thân, ấn vào đường link để đăng ký dịch vụ Sinh Trắc Vân Tay: https://forms.gle/2cKDyxJirw3mczmJA 

Hoặc mã QR: 

 

Gọi điện thoại
0908214208
Chat Zalo